Kiểm soát sản xuất cửa nhụa lõi thép

STT

 

NỘI DUNG KIỂM SOÁT TỪNG BƯỚC CÔNG VIỆC

1

CẮT PROFILE

 CHO KHUÔN CÁNH, KHUNG CỬA

Thiết bị

          Máy cắt nhựa chuyên dùng, gồm máy 2 đầu ký hiệu máy

CGMA;SSJ06-3700

Yêu cầu

của thiết bị

– Khí nén cấp cho thiết bị đạt 6~8 bar, điện áp 380v/ 50Hz và thiết bị chạy ổn định.

Yêu cầu

của sản phẩm

– Thanh nhựa không bị trầy xước bề mặt, vỡ và cong vênh

Cắt phải đảm bảo kích thước theo bản vẽ thiết kế

– Sai lệch khung là : ± 1 (mm)

– Sai lệch của khuôn cánh là : – 1(mm)

– Sai lệch của đố là : ± 0.5 (mm)

– Đối với cửa trượt dung sai của cánh biến đổi theo khung .

– Chọn đúng chủng loại  ký hiệu vật liệu yêu cầu trong bản vẽ thiết kế

– Góc cắt phải đảm bảo góc độ theo bản vẽ thiết kế

CẮT THÉP GIA CƯỜNG CHO KHUÔN CÁNH, KHUNG CỬA

Thiết bị

– Máy cắt thép băng cưa và máy cắt đĩa

Yêu cầu của thiết bị

– Lưỡi cắt phải sắt, máy hoạt động ổn định và không có tiếng ồn lạ.

– Ê tô kẹp phải chắc chắn.

– Điện áp cấp cho thiết bị 380V/ 50Hz.

Yêu cầu của sản phẩm

– Không cong vênh, biến dạng và rỉ xét. Đúng mã hiệu và đúng kích thước bản vẽ.

Sai lệch trên cho phép là –  2 (mm)

    Góc cắt phải đảm bảo góc độ đúng theo bản vẽ yêu cầu

2

PHAY  MỘNG  ĐỐ

Thiết bị

– Máy phay mộng đố chuyên dùng mã ký hiệu DX2000 và các loại dao cắt phù hợp cho từng loại nhựa ( SHIDE/CONCH/QUEEN/ GF/ REHAU…)

Yêu cầu của thiết bị

– Khí nén cấp cho thiết bị là 6~8 bar .Điện áp 380V/ 50 Hz.

– Máy chạy không có tiếng kêu ồn khác thường.

– Dao phay mộng phải được gá lắp chặt.

Yêu cầu của sản phẩm

– Phay đố phải đảm bảo kích thước, dung sai cho phép mộng đố +  0.2 (mm) – 0.5 (mm)

– Góc cắt phải  đảm bảo đúng  góc độ (  90 o cho cửa hình vuông góc, và các góc độ phức tạp cho cửa vòm và cửa hình tam giác vv )

– Biên dạng của mộng đố phải đảm bảo đúng góc độ (Theo từng hệ profile).

– Thanh đố không được cong vênh và xước.

– Phải làm sạch hết ba via sau khi phay xong mộng đố

3

KHOAN LỖ THOÁT NƯỚC

Thiết bị

– Máy phay lỗ thoát nước mưa chuyên dùng:SCX 02-2 x 60

Yêu cầu của thiết bị

– Khí nén cấp cho thiết bị là 5~6  bar

– Điện áp 380V/ 50 Hz.

– Máy chạy không có tiếng kêu ồn khác thường.

Yêu cầu của sản phẩm

– Khoan lỗ thoát nước chỉ áp dụng cho thanh khung cửa phía dưới khuôn cánh cả trên và dưới đố ngang cố định của khung cửa. Cánh cửa

– Lỗ thoát nước mưa có kích thước 5 x (12-30) mm

– Lỗ thoát nước phía cạnh , bên ngoài của khung cửa là chỉ khoan thủng một lớp vách ngăn nhưa của thanh profile kích thước là 5 x30 (mm)

– Lỗ thoát nước phía dưới và trên của khuôn cánh cũng có kích thước là 5 x 30 (mm) hoặc là  (6.5 –8) mm

– Lỗ thoát nước mặt trong của khuôn cánh và khung cách đầu thanh nhựa là  50 ( mm)

– Lỗ thoát nước phía cạnh bên của khung và cạnh ngoài của khung cách nhau là 50 (mm)

– Hai lỗ thoát mước cách nhau là 600 (mm)

–  Số lượng lỗ thoát nước có thể thay đổi theo chiều dài của thanh profile, nhưng chỉ được phép dao động tối đa trong khoảng cách kích thước cho phép

– Đối với đố lắp trên khung thì ta phải khoan hai lỗ thoát nước nằm bên cạnh cách đầu thanh đố là 50 (mm) kích thước lỗ thoát nước là  5 x 30 (mm)  hoặc là  (6.5 –8) mm

– Đối với đố lắp trên cánh lỗ thoát nước nằn bên cạnh và phía dưới của thanh profile đố kích thước lỗ thoát nước là  5 x 30 (mm)  hoặc là  (6.5 –8) mm

– Đối với pro file khoan lỗ thoát nước đồng thời bắt buộc phải khoan lỗ cân bằng khí áp ( đối với cửa trượt thì không phải khoan lỗ cân bằng khí áp)

4

BẮN VÍT LIÊN

 KẾT THÉP GIA CƯỜNG

Thiết bị

Máy bắn vít bán tự động

Yêu cầu của thiết bị

– Khí nén cấp cho thiết bị là 4~ 6 bar

– Đầu bắn vít không bị mòn quá.

– Hệ thống cấp vít tự động không được kẹt.

Yêu cầu của sản phẩm

– Khi bắn vít, mũ vít không được chìm sâu quá xuống nhựa và nhô lên trên mặt thanh nhựa. Mũ vít phải chìm vừa bằng mặt thanh nhựa.

– Khoảng cách giữa các vít  300 mm, chiếc vít đầu tiên cách đầu thanh nhựa từ  70~ 100 (mm)

– Vít dùng để liên kết thép gia cường là vít có đầu tự khoan sắt, 4×15 (mm). Mũ côn để chìm bằng mặt thanh nhựa, đầu vít vặn bằng driver plus ( tô vít đầu 4 cạnh).

– Đối với thanh nhựa có chiều dài nhỏ hơn 600 mm, thì phải luôn luôn bắn 2 vít ở hai đầu thanh nhựa.

– Thép gia cuờng phải được lắp đúng chủng loại và ngắn hơn cạnh gắn chéo 450 cửa thanh nhựa 10~15 mm.

– Không bắn vít vào vị trí khoan lỗ ổ khóa và vị trí lắp đố cố định, nếu không chú ý sẽ ảnh hưởng đến công đoạn tiếp theo.

– Ngoài các tiêu chuẩn về khoảng cách các vít, tùy thuộc vào chiều dài thanh nhựa cụ thể mà ta sẽ phân chia số lương và khoảng cách cho thẩm mỹ nhưng phải trong khoảng kích thước cho phép

5

KHOAN LỖ TAY

NẮM VÀ Ổ KHÓA

Thiết bị

– Máy khoan lỗ ổ khóa: SSK 02-100

Yêu cầu của thiết bị

– Máy hoạt động ổn định, mũi khoan sắt và đúng tọa độ.

– Khí nén cấp cho thiết bị là 6~8. bar

– Điện áp cấp cho thiết bị 220V/ 50Hz.

Yêu cầu của sản phẩm

– Vị trí lỗ tay nắm, ổ khóa phải chính xác theo bản vẽ thiết kế

– Đối với cửa sổ mở trong khoan lỗ tay nắm qua một lớp thép gia cường

– Đối với cửa sổ mở ngoài cửa hất khoan lỗ tay nắm qua hai lớp thép gia cường

– Đối với cửa đi: Lỗ lắp ổ khóa phải chính xác và kích thước được xác định theo từng loại phụ kiện , theo thiết kế.

6

HÀN KHUÔN

VÀ KHUNG CÁNH

Thiết bị

Máy Hàn 2 đầu : HJ 02-3500 2/2

Máy hàn 3 đầu : HJ 03-3500 3/3

Yêu cầu của thiết bị

– Nhiệt độ môi trường nhỏ hơn 150C thì tuyệt đối không được hàn.

– Nhiệt độ hàn (tấm ra nhiệt) là từ (2400 đến 250o), tùy theo từng loại profile do hãng nào sản xuất mà ta điều chỉnh cho phù hợp.

– Trong quá trìng hàn không cho không khí đối lưu quá mạnh tại khu vực tấm gia nhiệt (ví dụ không được dùng quạt )

– Thời gian hàn là (25đến 35) (giây).

– Thời gian ra nhiệt từ ( 25 đến 35) (giây).

– Khí nép cấp cho thiết bị là (6 ~8) (bar)

– Khí cấp cho đầu gá kẹp Profile là (4 ~6 ) (bar)

– Thường xuyên làm sạch tấm nhựa chống dính bọc quanh tấm gia nhiệt nếu bị rách phải thay ngay.

Yêu cầu của sản phẩm

– Sau khi hàn xong khung nhựa phải vuông góc và đảm bảo kích thước.

– Sau khi hàn xong tránh cho mối bị va chạm mạnh .

– Mối hàn không bị chuyển mầu (bị cháy) so với mầu nguyên bản của profile. Nếu mối hàn bị chuyển nầu có nghĩa là nhiệt độ hàn quá cao.

– Mối hàn không bị rỗ, nếu bị rỗ có nghĩa là nhiệt độ hàn bị thấp hoăc thanh profile không sạch (có dính dầu).

– Kiểm tra bề mặt cắt profile phải bằng phẳng , sạch sẽ không có dầu, nước mồ hôi hay phoi profile , không có bụi bẩn .

– Thanh nhựa trước khi hàn phải dùng khí thổi hết bụi trong lòng của nó và không được làm dính dầu.

– Vị trí các thanh nhựa của khung phải đúng vị trí theo bản vẽ và số đánh dấu trên thanh nhựa từ khi cắt.

 

 

 

 

7

LÀM SẠCH ĐƯỜNG HÀN

Thiết bị

– Máy làm sạch bán tự động:

– Máy làm sạch tự động: JQK 04-CNC-120

Yêu cầu của thiết bị

– Máy chạy ổn định, toạ độ cắt của các dao cắt phải chính xác theo từng loại Profle.

– Dao cắt sắc, đối với các dao quay phải đủ tốc độ 1400 ~1500 V/phút.

– Khí nén cấp cho thiết bị 6 ~8 bar và điện áp 380V/ 50 Hz.

 

– Vết hàn sau khi làm sạch phải phẳng so với mặt cạnh của thanh Profile và không còn ba via.

– Đường hàn sau khi làm sạch không được cắt rộng và sâu quá. Rộng (2.5~5) mm  sâu  0,5 (mm)  (Vát cạnh C= 2(mm))

– Sau khi hàn xong trong vòng 30 phút phaỉ tiến hành làm sạch ngay để đảm bảo độ bền mối hàn

– Khi làm sạch ta phải chú ý kiểm tra chất lượng vết hàn. Vết hàn không bị rỗ và biến màu sắc.

– Máy này chỉ làm sạch được cho khung có góc 900 và các mặt ngoài của khung nhựa.

8

LẮP ĐỐ.

Thiết bị

– Máy khoan cần tay và các loại mũ khoan 8,5 và   13

Yêu cầu của thiết bị

– Nhỏ, gọn và hoạt động ổn định

Yêu cầu của sản phẩm

– Phần tiếp giáp giữa đố và khung phải khít vững chắc (không được để hở khe lớn).

– Vị trí đố phải đúng và vuông góc với khung.

– Vít lắp đố phải vặn chặt.

– Đối với đố cố định có lắp cánh lên đó, ta sẽ không dùng nối đố mà dùng các ke góc nối đố và cắt thép gia cường dài đúng bằng thanh nhựa.

9

LÀM SẠCH ĐƯỜNG HÀN TRONG VÀ LẮP GIOĂNG CAO SU.

Thiết bị

– Dụng cụ cầm tay (chàng, đục) (Con lăn lắp gioăng cao su chuyên dụng).

Yêu cầu của thiết bị

– Dụng cụ làm sạch, lắp gioăng cao su cầm tay yêu cầu phải nhỏ gọn và tiện dụng.

– Làm sạch đường hàn trong chỉ áp dụng cho máy làm sạch không làm được góc trong của khung cửa.

– Dụng cụ làm sạch: Dùng đục cần tay để làm sạch

Yêu cầu của sản phẩm

– Không được làm xước bề mặt profile nhựa.

– Phải làm sạch hết các via hàn còn lại mà máy không làm sạch được.

– Gioăng cao su phải nằm đều trong rãnh gioăng, đúng chiều và không được hở góc. Phải thẳng, phẳng phần tiết giáp đầu giăng phải khít

10

LẮP RÁP

PHỤ KIỆN KIM KHÍ

Thiết bị

– Máy bắn vít chạy Pin, khí nén, mũi khoan các loại, đầu bằn vít và vít tự khoan nhựa 4x25L, 4x30L và 4x35L  4 x40L

– Dưỡng để lắp giáp phụ kiện kim khí.

Yêu cầu của thiết bị

– Máy bắn vit lắp phụ kiện kim khí phải điều chỉnh được mô men, tốc độ và gọn nhẹ.

– Đầu bắn vít không bị mòn quá và vít phải đúng chủng loại.

Yêu cầu của sản phẩm

– Phụ kiện lắp phải đúng chủng loại, đúng vị trí và đầy đủ.

– Sau khi lắp xong vị trí giữa cánh và khung phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ.

– Độ ốp của khuôn cánh lên khung 8 0.5   mm

– Độ khít của khuôn cánh lên khung là 160.5 mm

– Cửa đóng mở không bị mắc, trơn tru .

11

CẮT NẸP CHÈN KÍNH

Thiết bị

– Máy cắt nẹp chèn kính : SỴ03-1800

– Dưỡng đo chuyên dùng.

Yêu cầu của thiết bị

– Khí nén cấp cho thiết bị là 6~8 bar

– Tốc độ dao cắt 1450 ~ 1500 v/phút.

– Dao cắt sắt, máy hoạt động không có tiếng kêu khác thường và phải có che chắn bụi.

– Thường xuyên kiểm tra phầm định vị gá kẹp, thước do kích thước để đảm bảo kích thước của nẹp được chuẩn , khi thấy xuất hiện ba via thì phải bảo trì dao cắt

 

Yêu cầu của sản phẩm

– Hai nẹp ngắn cắt chuẩn ,  hai nẹp dài  1000 (mm) dung sai  cho phép là  + 0,5 ~ 1 (mm)

–  Để đo chiều dài nẹp kính ta dùng thước chuyên dùng để đo chiều dài thanh nẹp.

– Góc cắt thanh nẹp và găng cao su phải đảm bảo 450 đối với khung có góc vuông và đúng chủng loại nẹp.

– Khi lắp phải tuân theo trình tự quy định và chỉ đóng bằng búa nhựa (cao xu).

– Lắp nẹp xong các góc nẹp phải khít và phẳng.

12

LẮP HỘP KÍNH VÀ

 MIẾNG ĐỆM HỘP KÍNH.

Thiết bị

– Bàn lắp kính và kiểm tra cửa chuyên dùng  KV2800HF, KV2800H

– Búa nhựa và cao su.

– Tay lấy kính chuyên dùng.

– Bay chỉnh kính (hình nêm, làm bằng nhựa hoặc gỗ mềm), dung cụ này có nhiệm vụ đưa vào khe hở giữa khung nhựa và hộp kính để điều chỉnh miếng đệm hộp kính cho hộp kính câp bằng

Yêu cầu của thiết bị

– Bay chỉnh kính mềm, dẻo dai và nhẹ.

– Tay lấp kính phải đảm bảo độ hút chân không. Mặt cao su lấy kính không bị sứt và chắc chắn.

– Bàn lắp kính và chỉnh cửa phải chắc chắn, độ nghiêng đảm bảo 100.

– Khí cấp cho thiết bị có áp suất là 4~6 bar

Yêu cầu của sản phẩm

– Chèn kính phải đúng vị trí và đủ dày sao cho khung cửa vông. Hộp kính phải ngay ngắn và cân xứng. Nẹp chén kính phải tỳ đúng vào thanh nhôm cữ kính (Hộp kính).

– Miếng đệm hộp kính phải đặt đúng vị trí và đúng chung loại để đảm bảo phân bố lực.

– Hộp kính đưa vào khung phải nằm toàn bộ nên mặt của miếng đệm, nếu chưa nằm hết nên mặt miếng đệm sẽ bị vỡ kính khi lắp nẹp kính.

– Ô kính chết ta sẽ dùng 4 miếng đệm kính, hai miếng đặt ở phía dưới đáy hộp kính, cách góc khoảng 80~100 mm đối với kíck thước nhỏ hơn 1M, lớn hơn 1M sẽ là 80~100 mm (tuỳ theo khung kính lớn hay nhỏ, hai miếng đện còn lại sẽ đặt ở hai cạnh bên của khung cửa và cách góc trên khoảng 100~150 mm tuỳ theo kích thước cụ thể. Hai miếng đệm phía dưới đáy ta điều chỉnh hết phần nêm của miếng đệm, còn hai miếng đệm ở hai bên ta sẽ để ở mức điều chỉnh tối đa, để có đủ khoảng không đưa hộp kính vào và điều chỉnh cho hộp kính cân đối.

– Cửa quay & lật ta cũng dùng 5 miếng đệm kính, 2 miếng đặt ở góc dưới phía trục bản lề, 2 miếng đối diện phía trên góc xa trục bản lề (hình vẽ) và góc trên phía trục bản lề. Vị trí từ góc khung cửa đến vị trí miếng đệm cũng tương tự như ô kính chết.

– Đối với của quay (không lật) ta dùng 4 miếng đệm kínk. Hai miếng góc dưới phía trục bản lề, hai miếng đối diện góc trên phía xa bản lề và vị trí từ góc khung cửa đến vị trí miếng đệm cũng tương tự như ô kính chết.

13

HOÀN THIỆN

 VÀ NHẬP KHO

Thiết bị

– Bàn gá chuyên dùng

Yêu cầu của sản phẩm

– Kích thước bao đúng bản vẽ thiết kế.

– Đúng chủng loại kính và Pano theo bản vẽ.

– Vị trí đố đúng như bản vẽ.

– Đảm bảo độ kín khít giữa cánh và khung 16  0.5 mm

độ ốp khuôn cánh lên khung là 8   0.5 mm

– Phụ kiện kim khí lắp đầy đủ, trừ tay nắm và vỏ bọc bản lề.

– Thanh Profile không bị xước, lớp linon bảo vệ còn nguyên và không bị cong.

– Cửa mở nhẹ nhàng.

– Tay nắm đúng bên (trái hay phải).

Đánh mã số ký hiệu và nhập kho

– Sau khi lắp đặt hộp kính và nẹp xong. Ta tiến hành kiểm tra lại toàn bộ các chi tiết của phụ kiện kim khí và điều chỉnh phụ kiệm kim khí cho chính xác.

– Đo kiểm các kích thước chế tạo theo bản vẽ.

– Điều chỉnh các vết xước, các góc nối còn hở nếu có thể.

– Đánh mã số sản phẩm và nhập kho, việc đánh mã số sản phẩm này chỉ cần các thông tin về hợp đồng và ngày giao hàng. (Theo qui định quản lý kho và qui ước đánh mã số khách hàng.)

 

Bình luận về bài viết này